Ôn nhu có phải từ Hán Việt?
Câu trả lời là phải.
Theo từ điển Thanh Nghị thì ôn nhu nghĩa giống ôn hoà.
Ôn hoà chỉ tính tình, thái độ, ngôn ngữ…!mềm mỏng, nhẹ nhàng, hòa hoãn, không nóng nảy.
Tầm Nguyên từ điển giải thích ôn là ôn hoà, nhu là mềm mại.
Ôn nhu là ôn hoà mềm mại.
Ví dụ: Phi Yến ngoại truyện chép: Hôm vua đến với Triệu Phi Yến, chung quanh nàng không đâu là không ấm áp êm ái, vua hết sức vui thích mới bảo rằng: “Tuổi ta đã già và đây là ôn nhu hương của ta”.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng cũng giải thích tương tự như trên là mềm mỏng êm ái.
Ví dụ: Gặp cảnh ôn nhu bước chẳng rời.
(Thơ cổ)
Theo Từ điển Lê Văn Đức ôn nhu là mềm mỏng, hoà hoãn.
Ví dụ: giải pháp ôn nhu.
Và từ điển Khai Trí giải nghĩa là ôn hoà mềm mại.
Ví dụ: phụ nữ vốn có tính ôn nhu.
Từ các nguồn từ điển có thể rút ra ôn nhu là ôn hoà, mềm mỏng, hoà hoãn, mềm mại.
Vấn đề ở đây là bạn phải sử dụng ôn nhu đúng với nghĩa của nó, tôi thấy từ này đang được sử dụng một cách vô tội vạ và sai ngữ nghĩa.
Ví dụ “Ánh mắt A ôn nhu nhìn B” Nhu cái đb.
“Ánh mắt A ôn hoà/mềm mỏng/hoà hoãn/mềm mại nhìn B” nghe có hợp lý không?
Thay vào đó có thể dùng “Ánh mắt A dịu dàng nhìn B”
Và không phải cứ mở mồm ra là tiếng Việt không có từ truyền tải hết ý nghĩa của từ ôn nhu nên phải dùng ôn nhu, trước khi nói câu đó hãy tìm hiểu xem từ đó nghĩa là gì và từ đó trong tiếng Việt nghĩa là gì trước nhé.Chải chuốt lại mấy sợi lông, dùng sợi dây thừng buộc chặt ở giữa, gập đôi lại, sau đó buộc chặt thành một bó nhỏ, cuối cùng cột vào một đoạn trúc lớn một thước.
Anh xách theo hũ kem đánh răng đi ra sân, hướng về phía mèo lớn đang li3m lông vẫy tay, “Lại đây, đánh răng!!”
Ninh Chinh thường xuyên nhìn Ninh Phỉ dùng một cây gỗ nhỏ mân mê miệng mình, lúc đầu hắn còn
Chải chuốt lại mấy sợi lông, dùng sợi dây thừng buộc chặt ở giữa, gập đôi lại, sau đó buộc chặt thành một bó nhỏ, cuối cùng cột vào một đoạn trúc lớn một thước.
Anh xách theo hũ kem đánh răng đi ra sân, hướng về phía mèo lớn đang li3m lông vẫy tay, “Lại đây, đánh răng!!”
Ninh Chinh thường xuyên nhìn Ninh Phỉ dùng một cây gỗ nhỏ mân mê miệng mình, lúc đầu hắn còn
#tgv6952
Ôn nhu có phải từ Hán Việt?
Câu trả lời là phải.
Theo từ điển Thanh Nghị thì ôn nhu nghĩa giống ôn hoà.
Ôn hoà chỉ tính tình, thái độ, ngôn ngữ…!mềm mỏng, nhẹ nhàng, hòa hoãn, không nóng nảy.
Tầm Nguyên từ điển giải thích ôn là ôn hoà, nhu là mềm mại.
Ôn nhu là ôn hoà mềm mại.
Ví dụ: Phi Yến ngoại truyện chép: Hôm vua đến với Triệu Phi Yến, chung quanh nàng không đâu là không ấm áp êm ái, vua hết sức vui thích mới bảo rằng: “Tuổi ta đã già và đây là ôn nhu hương của ta”.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng cũng giải thích tương tự như trên là mềm mỏng êm ái.
Ví dụ: Gặp cảnh ôn nhu bước chẳng rời.
(Thơ cổ)
Theo Từ điển Lê Văn Đức ôn nhu là mềm mỏng, hoà hoãn.
Ví dụ: giải pháp ôn nhu.
Và từ điển Khai Trí giải nghĩa là ôn hoà mềm mại.
Ví dụ: phụ nữ vốn có tính ôn nhu.
Từ các nguồn từ điển có thể rút ra ôn nhu là ôn hoà, mềm mỏng, hoà hoãn, mềm mại.
Vấn đề ở đây là bạn phải sử dụng ôn nhu đúng với nghĩa của nó, tôi thấy từ này đang được sử dụng một cách vô tội vạ và sai ngữ nghĩa.
Ví dụ “Ánh mắt A ôn nhu nhìn B” Nhu cái đb.
“Ánh mắt A ôn hoà/mềm mỏng/hoà hoãn/mềm mại nhìn B” nghe có hợp lý không?
Thay vào đó có thể dùng “Ánh mắt A dịu dàng nhìn B”
Và không phải cứ mở mồm ra là tiếng Việt không có từ truyền tải hết ý nghĩa của từ ôn nhu nên phải dùng ôn nhu, trước khi nói câu đó hãy tìm hiểu xem từ đó nghĩa là gì và từ đó trong tiếng Việt nghĩa là gì trước nhé.#tgv6952
Ôn nhu có phải từ Hán Việt?
Câu trả lời là phải.
Theo từ điển Thanh Nghị thì ôn nhu nghĩa giống ôn hoà.
Ôn hoà chỉ tính tình, thái độ, ngôn ngữ…!mềm mỏng, nhẹ nhàng, hòa hoãn, không nóng nảy.
Tầm Nguyên từ điển giải thích ôn là ôn hoà, nhu là mềm mại.
Ôn nhu là ôn hoà mềm mại.
Ví dụ: Phi Yến ngoại truyện chép: Hôm vua đến với Triệu Phi Yến, chung quanh nàng không đâu là không ấm áp êm ái, vua hết sức vui thích mới bảo rằng: “Tuổi ta đã già và đây là ôn nhu hương của ta”.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng cũng giải thích tương tự như trên là mềm mỏng êm ái.
Ví dụ: Gặp cảnh ôn nhu bước chẳng rời.
(Thơ cổ)
Theo Từ điển Lê Văn Đức ôn nhu là mềm mỏng, hoà hoãn.
Ví dụ: giải pháp ôn nhu.
Và từ điển Khai Trí giải nghĩa là ôn hoà mềm mại.
Ví dụ: phụ nữ vốn có tính ôn nhu.
Từ các nguồn từ điển có thể rút ra ôn nhu là ôn hoà, mềm mỏng, hoà hoãn, mềm mại.
Vấn đề ở đây là bạn phải sử dụng ôn nhu đúng với nghĩa của nó, tôi thấy từ này đang được sử dụng một cách vô tội vạ và sai ngữ nghĩa.
Ví dụ “Ánh mắt A ôn nhu nhìn B” Nhu cái đb.
“Ánh mắt A ôn hoà/mềm mỏng/hoà hoãn/mềm mại nhìn B” nghe có hợp lý không?
Thay vào đó có thể dùng “Ánh mắt A dịu dàng nhìn B”
Và không phải cứ mở mồm ra là tiếng Việt không có từ truyền tải hết ý nghĩa của từ ôn nhu nên phải dùng ôn nhu, trước khi nói câu đó hãy tìm hiểu xem từ đó nghĩa là gì và từ đó trong tiếng Việt nghĩa là gì trước nhé.Chải chuốt lại mấy sợi lông, dùng sợi dây thừng buộc chặt ở giữa, gập đôi lại, sau đó buộc chặt thành một bó nhỏ, cuối cùng cột vào một đoạn trúc lớn một thước.
Anh xách theo hũ kem đánh răng đi ra sân, hướng về phía mèo lớn đang li3m lông vẫy tay, “Lại đây, đánh răng!!”
Ninh Chinh thường xuyên nhìn Ninh Phỉ dùng một cây gỗ nhỏ mân mê miệng mình, lúc đầu hắn còn.